Căn cứ khung chương trình đào tạo Khóa 21 ngành Công nghệ kỹ thuật Điện – Điện tử trường Đại học Bình Dương;
Căn cứ tình hình dịch Covid-79,
Khoa Điện – Điện tử thông báo kế hoạch thực tập tốt nghiệp cho Khóa 21 và các khóa trước, như sau:
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Mục đích
1.1. Về kiến thức
Mục đích của đợt thực tập là gắn liền nhà trường với xã hội, kiến thức lý luận với kiến thức thực tế. Thông qua quá trình tìm hiểu, nghiên cứu và thực hành về công tác thiết kế, thi công, bảo trì, bảo dưỡng thiết bị điện, dây chuyền sản xuất công nghiệp tại công ty, nhà máy … sinh viên có điều kiện củng cố kiến thức đã được trang bị, tăng cường năng lực vận dụng lý luận vào thực tiễn công tác.
1.2. Về kỹ năng
-
- Đánh giá được hiện trạng hệ thống cung cấp điện, thiết bị điện truyền động điện tự động và tự động hóa, tại nơi thực tập.
- Lập kế hoạch và quản lý được công việc được giao tại nơi thực tập đúng theo thời gian và đạt kết quả theo yêu cầu.
- Phân tích được vai trò, nhiệm vụ và công việc của cán bộ kỹ thuật và công nhân điện tại nơi thực tập.
- Có khả năng hợp tác để giải quyết được các vấn đề liên quan đến công việc được giao.
- Trình bày, báo cáo đề xuất các đề liên quan đến công việc được giao.
- Đọc được các tài liệu kỹ thuật, sổ tay kỹ thuật (tiếng Anh) tại doanh nghiệp.
- Đánh giá được vai trò, nhiệm vụ và công việc của cán bộ kỹ thuật điện tại nơi thực tập, hòa nhập được vào môi trường làm việc kỹ thuật tại doanh nghiệp. Áp dụng được các qui trình, tổ chức sản xuất và thiết bị máy móc dùng trong sản xuất tại doanh nghiệp vào nhiệm vụ được giao.
- Triển khai, vận hành, quản lý các hệ thống điện, cung cấp điện, năng lượng tái tạo, tiết kiệm năng lượng, máy điện, truyền động điện tự động,… được phân công.
1.3. Về thái độ
Hiểu biết sâu sắc hơn về ngành nghề được đào tạo, bước đầu hình thành các phẩm chất nghề nghiệp cao đẹp và xây dựng được phong cách làm việc khoa học của người kỹ sư ngành điện.
2. Yêu cầu
-
- Sinh viên chủ động liên hệ với các công ty, doanh nghiệp để đăng ký thực tập.
- Sinh viên phải chấp hành đầy đủ và nghiêm túc các nội quy, quy định làm việc của nơi thực tập.
- Liên hệ chặt chẽ với Giảng viên hướng dẫn thực tập để báo cáo tiến độ thực tập và giải quyết các vấn đề phát sinh.
- Giảng viên hướng dẫn có trách nhiệm đôn đốc và giúp đỡ các sinh viên, học sinh được phân công hướng dẫn hoàn thành báo cáo đúng thời gian theo kế hoạch, phối hợp với đơn vị thực tập để giám sát và đánh giá kết quả thực tập, giải quyết các vấn đề phát sinh.
- Sinh viên phải thực hiện đầy đủ và có chất lượng các nội dung yêu cầu của đợt thực tập.
- Sinh viên nộp báo cáo kết quả thực tập (đã có nhận xét và chấm điểm của công ty, doanh nghiệp) về văn phòng Khoa trong thời gian 10 ngày sau ngày kết thúc thực tập tại công ty, doanh nghiệp.
- Sinh viên phải tuân thủ qui định phòng dịch Covid do Bộ Y tế ban hành và qui định của đơn vị thực tập, đã được tiêm ít nhất 1 mũi Vacxin phòng Covid -19 đủ 14 ngày (tính đến ngày bắt đầu thực tập).
II. NỘI DUNG THỰC TẬP
- Tìm hiểu điều kiện tự nhiên – xã hội, vị trí địa lý của cơ sở thực tập.
- Tìm hiểu chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của cơ sở thực tập
- Tìm hiểu quy trình làm việc, quy trình vận hành của các thiết bị, dây chuyền sản xuất của cơ sở thực tập. Thực hiện các công việc được cơ sở thực tập phân công.
- Nội dung trọng tâm:
STT | CHỦ ĐỀ |
1 | Công tác bảo trì, bảo dưỡng thiết bị. |
2 | Quy trình thiết kế, thi công lắp đặt hệ thống cung cấp điện hạ áp. |
3 | Công tác an toàn trong lao động sản xuất. |
4 | Khảo sát và đánh giá hiện trạng hệ thống cung cấp điện, thiết bị điện, truyền động điện tự động và tự động hóa…., đề xuất phương án tối ưu hệ thống. |
5 | Phân tích vai trò, nhiệm vụ và công việc của cán bộ kỹ thuật và công nhân điện. |
6 | Đọc các tài liệu kỹ thuật, sổ tay kỹ thuật bằng tiếng Anh tại doanh nghiệp. Trình bày có hệ thống các thiết bị máy móc đang vận hành tại nơi thực tập. |
7 | Tham gia vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa các hệ thống điện, cung cấp điện, năng lượng tái tạo, tiết kiệm năng lượng, máy điện, truyền động điện, điều khiển tự động. |
III . THỜI GIAN ĐỊA ĐIỂM
1. Danh sách sinh viên đi thực tập:
Tổng cộng: 40 sinh viên (danh sách đính kèm).
2. Thời gian (dự kiến): 2 tháng (Từ 15/11/2021 – 15/01/2022)
3. Địa điểm: Các nhà máy sản xuất, Công ty dịch vụ về điện, Công ty thiết kế thi công hệ thống điện, Nhà máy điện, Trạm biến áp …
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Đối với sinh viên:
-
-
- Nhận giấy giới thiệu thực tập tại VP khoa (khi có thông báo)
- Chuẩn bị đề cương theo chủ đề thực tập.
- Liên hệ với giảng viên hướng dẫn để thực hiện báo cáo kết quả thực tập (theo mẫu).
- Nghiêm túc, tích cực, chủ động, sáng tạo thực hiện mọi nhiệm vụ, yêu cầu của cơ sở thực tập và giảng viên hướng dẫn.
-
2. Đối với khoa
-
-
- Phân công giảng viên hướng dẫn thực tập.
- Chuẩn bị cơ sở thực tập và phân bổ số lượng sinh viên theo từng cơ sở.
- Thành lập Hội đồng đánh giá sau thực tập.
- Lập kế hoạch tổ chức thực tập tốt nghiệp. Cung cấp thông tin doanh nghiệp và cấp giấy giới thiệu cho sinh viên; Cung cấp thông tin doanh nghiệp, danh sách sách sinh viên đi thực tập cho giảng viên phụ trách.
- Triển khai kế hoạch thực tập, gởi các biểu mẫu cho doanh nghiệp, sinh viên.
- Tiếp nhận và tổ chức cho sinh viên báo cáo kết quả thực tập.
- Tổng hợp bảng điểm thực tập tốt nghiệp gửi Trung tâm khảo thí.
- Tổng hợp các ý kiến, đề xuất và gửi cho Trưởng Khoa.
- Lưu trữ hồ sơ theo qui định.
-
3. Giảng viên hướng dẫn
-
-
- Có trách nhiệm hướng dẫn, giúp đỡ, giám sát các sinh viên được phân công phụ trách hoàn thành tốt nội dung thực tập tốt nghiệp theo lịch trình.
- Đề xuất với các cấp lãnh đạo, bộ phận chức năng kịp thời giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình sinh viên thực tập tốt nghiệp (nếu có).
-
V. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TT | Hình thức đánh giá | Trọng số |
1 | Điểm đánh giá của doanh nghiệp | 100% |
2 | Điểm đánh giá của GVHD | 100% |
Lưu ý:
-
- Điểm đánh giá theo thang điểm 10.
- Điểm kết quả thực tập: Điểm tổng kết = (Điểm doanh nghiệp + Điểm GVHD)/2
VI. DANH SÁCH NHÓM SINH VIÊN THỰC TẬP TỐT NGHIỆP HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2020-2021:
1. Công ty cổ phần Giải pháp Cơ Điện – MES (37 Huỳnh Văn Lũy, P.Phú Lợi, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương)
GVHD: Trần Nguyễn Nhật Phương
Số lượng: 10sv
STT | MSSV | Họ tên | Mã MH | Lớp |
1 | 18020001 | Nguyễn Văn Lâm | ELE0903 | 21DT01 |
2 | 18020043 | Võ Nhựt Trường | ELE0903 | 21DT01 |
3 | 18020056 | Nguyễn Phan Nhất Thống | ELE0903 | 21DT01 |
4 | 18020064 | Nguyễn Văn Toàn | ELE0903 | 21DT01 |
5 | 18020070 | Nguyễn Anh Hào | ELE0903 | 21DT01 |
6 | 18020072 | Nguyễn Ngọc Cảnh | ELE0903 | 21DT01 |
7 | 18020077 | Nguyễn Dương Hưng | ELE0903 | 21DT01 |
8 | 18020089 | Đỗ Minh Hiếu | ELE0903 | 21DT01 |
9 | 18020199 | Nguyễn Phước An | ELE0903 | 21DT01 |
10 | 18020213 | Đặng Văn Tuấn | ELE0903 | 21DT01 |
2. Công ty TNHH Dịch vụ Bảo trì Quốc tế – IMS (Số 22 Đường 03, Đường B, P. Hiệp Bình Chánh, TP. Thủ Đức, TP. HCM)
GVHD: Hồ Thanh Tuấn
Số lượng: 10sv
STT | MSSV | Họ tên | Mã MH | Lớp |
1 | 18020187 | Nguyễn Tuân | ELE0903 | 21DT01 |
2 | 18020192 | Nguyễn Quang Nhật | ELE0903 | 21DT01 |
3 | 18020205 | Lê Thái Hiệp | ELE0903 | 21DT01 |
4 | 18020212 | Phạm Bảo Quốc | ELE0903 | 21DT01 |
5 | 18160070 | Cao Đức Thuận | ELE0903 | 21DT01 |
6 | 17020024 | Đỗ Như Bình | ELE0903 | 20DT01 |
7 | 17020055 | Võ Như Hiệp | ELE0903 | 20DT01 |
8 | 17020061 | Lê Văn Đáp | ELE0903 | 20DT01 |
9 | 17020070 | Nguyễn Trường Thành | ELE0903 | 20DT01 |
10 | 17040118 | Huỳnh Sĩ Khải | ELE0903 | 20DT01 |
3. Công ty TNHH Tư vấn Đầu tư xây dựng Đại Sao Việt – ĐSV (25 đường N3, KDC Phú Hoà 1, P. Phú Hòa, TP. Thủ Dầu Một, T. Bình Dương)
GVHD: Nguyễn Trần An Tuấn
Số lượng: 20sv
STT | MSSV | Họ tên | Mã MH | Lớp |
1 | 18020014 | Trần Lê Đại | ELE0903 | 21DT01 |
2 | 18020016 | Nguyễn Phú Tấn | ELE0903 | 21DT01 |
3 | 18020017 | Đặng Văn Hiếu | ELE0903 | 21DT01 |
4 | 18020021 | Trần Văn Tân | ELE0903 | 21DT01 |
5 | 18020028 | Trần Hùng | ELE0903 | 21DT01 |
6 | 18020029 | Trần Nhựt Khang | ELE0903 | 21DT01 |
7 | 18020031 | Nguyễn Thanh Phương | ELE0903 | 21DT01 |
8 | 18020033 | Nguyễn Thành Long | ELE0903 | 21DT01 |
9 | 18020036 | Trương Minh Luân | ELE0903 | 21DT01 |
10 | 18020039 | Hà Quốc Cường | ELE0903 | 21DT01 |
11 | 18020049 | Nguyễn Hoàng Sang | ELE0903 | 21DT01 |
12 | 18020050 | Đinh Văn Tráng | ELE0903 | 21DT01 |
13 | 18020051 | Lê Công Danh | ELE0903 | 21DT01 |
14 | 18020052 | Đặng Quốc Minh Thế | ELE0903 | 21DT01 |
15 | 18020053 | Lê Quan Đức | ELE0903 | 21DT01 |
16 | 18020076 | Nguyễn Mạnh Cường | ELE0903 | 21DT01 |
17 | 18020078 | Huỳnh Tấn Công | ELE0903 | 21DT01 |
18 | 18020119 | Trần Chí Nhân | ELE0903 | 21DT01 |
19 | 18020159 | Trịnh Văn Chương | ELE0903 | 21DT01 |
20 | 18020183 | Trương Minh Phúc | ELE0903 | 21DT01 |
Khoa Điện – Điện tử